erop trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?
Nghĩa của từ erop trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ erop trong Tiếng Hà Lan.
Từ erop trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là trên, vào, ở trên, về, lúc. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ erop
trên(on) |
vào(on) |
ở trên(on) |
về(on) |
lúc
|
Xem thêm ví dụ
Verstandige ouders bereiden hun kinderen erop voor om het zonder hen te kunnen redden. Các bậc cha mẹ khôn ngoan chuẩn bị cho con cái mình sống mà không có họ bên cạnh. |
Het lijkt erop dat haar tranen het gevolg zijn van de bewondering en eerbied die ze voelt voor de plaats waar ze is en de heilige verordening die haar en haar grote liefde nu te wachten staat. Dường như nước mắt của cô ấy rơi xuống vì cảm thấy kính sợ và tôn kính đối với nơi cô ấy đang hiện diện và giáo lễ thiêng liêng đang chờ đợi mình và người yêu của mình. |
6 Om verbaal met mensen te communiceren over het goede nieuws, moeten wij erop voorbereid zijn met hen te redeneren in plaats van dogmatisch te spreken. 6 Muốn loan báo tin mừng bằng lời nói với người khác, chúng ta phải sửa soạn, không nói năng độc đoán, nhưng phải lý luận với họ. |
Zo was, als hun ergste angsten uitkwamen, hun bedrijf erop voorbereid. Vậy cách đó, nếu nổi sợ tồi tệ nhất của họ thành sự thật, sự nghiệp của họ cũng sẵn sàng. |
Noch zij noch Jozef beriep zich erop te arm te zijn om een offer te brengen. Cả bà lẫn Giô-sép không viện cớ nghèo khó để không dâng của-lễ. |
Een onderdeel hiervan is een lokaal magnetisch veld dat kracht uitoefent op het plasma, wat de druk erop doet toenemen zonder een vergelijkbaar effect te hebben op de dichtheid ervan. Một từ trường địa phương tạo nên một lực trên khối plasma, gây nên sự tăng áp lực một cách hiệu quả mà không có sự tăng mật độ plasma tương ứng. |
Maar als je erop staat, zou ik dit zeggen... over de afwas, als ik Lily's man was. Nhưng nếu cậu nài nỉ, tớ sẽ nói về việc chén dĩa nếu tớ là chồng Lily. |
Als ze allemaal een vergelijkbaar uitziend gezicht produceren, dan kunnen we erop vertrouwen dat hun culturele vooroordelen de tekeningen niet beïnvloeden. Nếu họ vẽ ra cùng một khuôn mặt giống nhau, chúng ta có thể tự tin rằng họ không áp đặt những thiên hướng văn hóa riêng của bản thân lên bức hình. |
7 Ja, ik zou u die dingen willen vertellen als u in staat was ernaar te luisteren; ja, ik zou u willen vertellen van die vreselijke ahel die erop wacht zulke bmoordenaars te ontvangen als u en uw broer bent geweest, tenzij u zich bekeert en afziet van uw moorddadige voornemens en met uw legers terugkeert naar uw eigen landen. 7 Phải, ta muốn nói những điều này cho ngươi nghe nếu ngươi có thể nghe theo được; phải, ta muốn nói cho ngươi biết về angục giới ghê sợ đang chờ đón bnhững kẻ sát nhân như ngươi và anh ngươi, trừ phi ngươi biết hối cải và từ bỏ những mục đích giết người của mình và dẫn quân trở về xứ. |
En bekende Arabische wijsgeren, zoals Avicenna en Averroës, hebben het aristotelische denken vertolkt en erop voortgebouwd. Những học giả Ả-rập nổi tiếng như Avicenna và Averroës đã giải thích và bình luận tỉ mỉ về tư tưởng của Aristotle. |
Sir, ik dring erop aan.Geef me de plant Tôi yêu cầu ngài, đưa tôi cái cây |
Ook onderwezen Israëlitische ouders hun eigen kinderen (Deuteronomium 11:19; Spreuken 6:20). In de eerste eeuw G.T. dienden op passende wijze aangestelde ouderlingen als onderwijzers in de gemeente van gezalfde christenen, en bij christelijke ouders werd erop aangedrongen hun kinderen te onderrichten (Efeziërs 6:4; 1 Timótheüs 3:2; 2 Timótheüs 2:2). Các cha mẹ người Y-sơ-ra-ên cũng dạy dỗ con cái mình (Phục-truyền Luật-lệ Ký 11:19; Châm-ngôn 6:20). |
Mijn tijd zit erop. Thời giờ của tôi đã hết. |
Men neemt aan dat het veelvuldige gebruik van het voornaamwoord „wij” in de brieven aan de Thessalonicenzen — die beide in deze periode vanuit Korinthe werden geschreven — erop duidt dat Silas en Timotheüs een aandeel hadden aan het schrijven. Cách dùng đại từ nhân xưng “chúng tôi” trong các lá thư gửi cho người Tê-sa-lô-ni-ca —cả hai thư đều được viết từ thành Cô-rinh-tô trong khoảng thời gian này— khiến ta giả định rằng Si-la và Ti-mô-thê đã góp phần vào việc viết các lá thư đó. |
Ik sta erop. Ôi, em năn nỉ mà. |
Het leek erop dat de wereld had gezegevierd in haar strijd tegen Gods dienstknechten. Dường như thế gian đã thắng cuộc chiến chống lại các tôi tớ Đức Chúa Trời. |
56 Ja, vóór hun geboorte ontvingen zij, met vele anderen, hun eerste lessen in de geestenwereld en werden erop avoorbereid om in de bestemde btijd van de Heer op aarde te komen, om in zijn cwijngaard te werken voor het heil van de zielen van de mensen. 56 Ngay cả trước khi họ sinh ra, họ cùng với nhiều người khác, đã nhận được các bài học đầu tiên trong thế giới linh hồn và được achuẩn bị để xuống thế gian vào bkỳ định của Chúa để lao nhọc trong cvườn nho của Ngài ngõ hầu cứu rỗi linh hồn con người. |
Door je voor te bereiden, zul je worden geholpen je beter op de hoofdpunten te concentreren en een aandeel te hebben aan het mondelinge overzicht dat erop volgt. Sửa soạn trước sẽ giúp bạn tập trung tư tưởng tốt hơn vào những điểm chính và tham gia vào phần ôn lại tiếp theo đó. |
Vertrouw erop dat Gods macht u zal leiden. Hãy tin cậy quyền năng của Thượng Đế để hướng dẫn các anh chị em. |
Zij komt voort uit de erkentenis dat we de beproevingen van het leven niet altijd begrijpen, maar dat we erop vertrouwen dat begrip ooit te zullen krijgen. Điều này xuất phát từ việc nhận ra rằng chúng ta không luôn luôn hiểu những thử thách của cuộc sống, nhưng tin tưởng rằng một ngày nào đó chúng ta sẽ hiểu. |
Eigenlijk, lijkt het erop dat elke keer ik me omdraai, iemand me aanraadt je weg te sturen. Thậm chí người ta còn muốn Tôi đuổi cô ra khõi đây. |
Het lijkt erop dat de baby een knakworstje eet. Hình như bé đang ăn xúc xích. |
De bidplaatsen staan erop. Bạn có thể tìm thấy những đền thờ. |
‘Want zie, dit leven is de tijd voor de mens om zich erop voor te bereiden God te ontmoeten; ja, zie, de dag van dit leven is de dag voor de mens om zijn arbeid te verrichten.’ “Vì này, cuộc sống này là thời gian cho loài người chuẩn bị để gặp Thượng Đế; phải, này, thời gian có cuộc sống này là thời gian cho loài người thực thi những công việc lao nhọc của mình. |
Geloven in elkaar, echt zeker zijn als het erop aan komt dat elk van ons geweldige dingen kan doen in de wereld, dat is wat van onze verhalen liefdesverhalen kan maken en ons gezamenlijk verhaal in eentje dat doorlopend de hoop bestendigt en goede dingen voor ons allemaal. Tin tưởng lẫn nhau, thật sự chắc chắn rằng nếu có gì tồi tệ xảy ra mà mỗi người chúng ta có thể làm những việc tuyệt vời cho thế giới, đó là những gì có thể làm cho câu chuyện của chúng ta thành một câu chuyện tình thương mến thương và câu chuyện chung của chúng ta thành một hy vọng bất diệt và những điều tốt lành đến với chúng ta. |
Cùng học Tiếng Hà Lan
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ erop trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hà Lan
Bạn có biết về Tiếng Hà Lan
Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.