cursist trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?
Nghĩa của từ cursist trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ cursist trong Tiếng Hà Lan.
Từ cursist trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là sinh viên, học sinh, 生員, 學生, học viên. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ cursist
sinh viên(student) |
học sinh(student) |
生員(student) |
學生(student) |
học viên
|
Xem thêm ví dụ
Laat de cursisten de desbetreffende woorden desgewenst markeren. Các anh chị em có thể muốn đề nghị họ đánh dấu các cụm từ họ tìm thấy. |
Vraag daarna een cursist het volgende citaat van president Boyd K. Sau đó yêu cầu một học sinh đọc to lời phát biểu sau đây của Chủ Tịch Boyd K. |
U kunt de cursisten ik blijf God in alle omstandigheden trouw in hun Schriften laten noteren naast Mosiah 17:9–12. Các anh chị em có thể muốn mời học sinh viết Tôi sẽ trung thành với Thượng Đế trong mọi hoàn cảnh trong quyển thánh thư của họ bên cạnh Mô Si A 17:9–12. |
Vraag de cursisten naar hun bevindingen als ze die verzen een paar minuten hebben bestudeerd. Sau khi học sinh đã nghiên cứu những câu này trong một vài phút, hãy yêu cầu họ chia sẻ điều họ đã tìm thấy. |
Vraag de cursisten wie van hen meerdere keren ‘geroepen’ werden om uit bed te komen. Hỏi học sinh có bao nhiêu người trong số họ đã được “gọi” nhiều hơn một lần để thức dậy. |
Deze oefeningen zijn essentieel om de cursisten duidelijk te maken dat de leerstellige verklaringen die ze leren ook in deze tijd van toepassing zijn. Những bài tập này là thiết yếu để giúp học sinh hiểu được những lời phát biểu về giáo lý họ học được liên quan như thế nào tới các hoàn cảnh ngày nay. |
(De cursisten kunnen verschillende antwoorden geven. (Học sinh có thể đưa ra các câu trả lời khác nhau. |
Vraag de cursisten na te denken over hun leven en te overwegen of zij bepaalde zonden moeten verzaken om net als Lamoni en zijn vader geestelijk te veranderen. Mời học sinh suy nghĩ về cuộc sống của họ và xem xét xem họ có cần phải từ bỏ bất cứ tội lỗi nào để được thay đổi về mặt thuộc linh như La Mô Ni và cha của ông không. |
Maak de cursisten duidelijk dat altijd rein van hart zijn, de beste manier is om die beloofde zegeningen te verkrijgen. Giúp các học sinh hiểu rằng cách tốt nhất để nhận được những lời hứa đó là luôn luôn có tấm lòng thanh khiết. |
Laat de cursisten de Schriftteksten kerkleerbeheersing uit het Boek van Mormon die zij voor leerstellig onderwerp 3 hebben bestudeerd, bekijken en kijken welke daarvan de waarheden op het bord staven. Mời học sinh ôn lại các đoạn thánh thư thông thạo giáo lý Sách Mặc Môn mà họ đã học trong đề tài giáo lý 3, tìm kiếm bất cứ điều gì hỗ trợ cho các lẽ thật trên bảng. |
Als daar nog tijd voor is, laat u een aantal cursisten vertellen wat ze hebben opgeschreven. Nếu thời gian cho phép, hãy cân nhắc việc yêu cầu một vài học sinh chia sẻ với lớp học về điều họ đã viết. |
Vraag de cursisten te bedenken hoe ze met behulp van de drie beginselen op het bord vol vertrouwen op de opmerking van hun vriend kunnen reageren. Yêu cầu học viên xem xét cách họ có thể sử dụng ba nguyên tắc được viết ở trên bảng để trả lời một cách tự tin cho câu hỏi của người bạn của họ. |
* De cursisten elkaar laten voorlezen. * Bảo các học viên đọc cho nhau nghe. |
De volgende samenvatting van de leerstellingen en beginselen die cursisten bij hun studie van 1 Nephi 15–19 (unit 4) geleerd hebben, is niet bedoeld om als onderdeel van uw les te worden behandeld. Phần tóm lược sau đây về các giáo lý và nguyên tắc mà các học sinh đã học trong khi họ nghiên cứu 1 Nê Phi 15–19 (Đơn Vị 4) không nhằm được giảng dạy như là một phần bài học của các anh chị em. |
U kunt de cursisten aansporen deze tekst op zodanige wijze te markeren dat ze die gemakkelijk kunnen terugvinden. Các anh chị em có thể muốn khuyến khích học sinh tô đậm đoạn văn này trong một cách đặc biệt để cho họ dễ tìm. |
Laat de cursisten Ether 4:13–15 doorlezen en zoeken naar andere dingen die ze kunnen doen om openbaring van de Heer te ontvangen. Yêu cầu học sinh đọc thầm Ê The 4:13–15 cùng tìm kiếm những điều khác mà họ có thể làm để nhận được sự mặc khải từ Chúa. |
Follow-up: moedig de cursisten in de loop van de cursus voortdurend aan en help ze bij het voltooien van de vragen van de ervaring met groeiend leren. Theo dõi: Trong suốt khóa học, hãy luôn khuyến khích và phụ giúp tất cả các sinh viên trong khi họ cố gắng hoàn tất các câu hỏi của tài liệu Kinh Nghiệm Nâng Cao Việc Học Tập. |
Herinner de cursisten er eventueel aan dat het woord banier een standaard, vlag of vaandel aanduidt, als verzamelpunt of teken om samen te komen (zie les 32). Trước khi các học sinh đọc, các anh chị em có thể muốn nhắc họ nhớ rằng từ cờ hiệu ám chỉ một lá cờ hoặc ngọn cờ được sử dụng làm điểm tập trung hoặc một dấu hiệu để tập hợp lại (xin xem bài học 32). |
Als cursisten elkaar van evangeliewaarheden horen getuigen, kan dat hun begrip van evangeliebeginselen en hun verlangen om die beginselen toe te passen ten goede komen. Khi các học sinh nghe nhau làm chứng về các lẽ thật phúc âm, họ có thể tăng trưởng trong sự hiểu biết của mình về các nguyên tắc phúc âm và ước muốn của họ để áp dụng các nguyên tắc đó trong cuộc sống của họ. |
Laat de cursisten dit citaat desgewenst in hun Schriften of Schriftendagboek noteren. Các anh chị em có thể muốn đề nghị học sinh viết lời phát biểu này trong quyển thánh thư của họ hoặc trong nhật ký ghi chép việc học thánh thư của họ. |
Laat een cursist de volgende raad uit Voor de kracht van de jeugd voorlezen: Yêu cầu một học sinh đọc to lời khuyên bảo sau đây từ sách Cổ Vũ Sức Mạnh của Giới Trẻ: |
* Voelen de cursisten zich opgebouwd en geïnspireerd om de geleerde beginselen toe te passen? * Các học viên có được gây dựng và cảm thấy được soi dẫn để hành động theo các nguyên tắc mà họ đã học được hay không? |
De verwachtingen moeten echter wel zorgvuldig op de capaciteiten en omstandigheden van iedere cursist afgestemd worden. Tuy nhiên, cần phải thận trọng để làm cho những điều kỳ vọng phù hợp với khả năng và hoàn cảnh của mỗi học viên. |
(Zie 1 Nephi 8:10–11; u kunt de cursisten ook verwijzen naar de beschrijving die Nephi in 1 Nephi 11:8–9 van de boom gaf.) (Xin xem 1 Nê Phi 8:10–11; các anh chị em cũng có thể muốn các học sinh đọc 1 Nê Phi 11:8–9 để thấy cách Nê Phi mô tả cây ấy). |
Geef elke cursist een nummer: 1, 2, 3 of 4. Chỉ định mỗi học sinh một số ở giữa số 1 và số 4. |
Cùng học Tiếng Hà Lan
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ cursist trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hà Lan
Bạn có biết về Tiếng Hà Lan
Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.