bedelen trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?
Nghĩa của từ bedelen trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ bedelen trong Tiếng Hà Lan.
Từ bedelen trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là ăn xin, cầu xin, ăn mày, xin, van xin. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ bedelen
ăn xin(to beg) |
cầu xin(to beg) |
ăn mày(to beg) |
xin(crave) |
van xin(to beg) |
Xem thêm ví dụ
Zij hebben hun werk in deze laatste bedeling hersteld door middel van de profeet Joseph. Hai Ngài đã phục hồi công việc của Hai Ngài trong gian kỳ sau cùng và cuối cùng này qua Tiên Tri Joseph Smith. |
President Joseph Fielding Smith heeft gezegd: ‘Het gaat niet alleen om de doop voor de doden, maar ook om de verzegeling van ouders, en van kinderen aan ouders, zodat er een “volledige en volmaakte eenwording en versmelting van bedelingen en sleutels en machten en heerlijkheden” vanaf het begin tot aan het eind der tijden zou zijn. Chủ Tịch Joseph Fielding Smith tuyên bố rằng: “Đây không chỉ là câu hỏi về phép báp têm cho người chết thôi, nhưng còn là việc gắn bó cha mẹ với nhau và con cái với cha mẹ, để mà sẽ có một ‘sự liên kết và nối liền với nhau một cách trọn vẹn, hoàn bị và toàn hảo các gian kỳ cùng các chìa khóa, các quyền năng và các vinh quang,’ kể từ lúc bắt đầu cho đến khi kết thúc. |
Ik zegen jullie, door de macht van het priesterschap en de machtiging die ik daartoe heb ontvangen, met de wetenschap dat God van jullie houdt, dat Hij jullie nodig heeft in deze laatste, grootste bedeling waarin alles steeds sneller gaat en de verwachtingen steeds hoger worden. Tôi ban phước cho các em qua quyền năng của chức tư tế và nhiệm vụ mà tôi đã nhận được, để biết rằng Thượng Đế yêu thương các em, rằng Ngài cần các em trong gian kỳ vĩ đại cuối cùng của thời kỳ này khi mọi điều đang đến nhanh chóng và càng thêm nhiều điều hơn được trông mong. |
En in elke bedeling zouden er profeten zijn om de waarheid voor de getrouwen op aarde te houden, ongeacht of die waarheid door velen vervormd of verworpen zou worden. Các vị tiên tri lần lượt được lựa chọn trong hàng loạt các gian kỳ để gìn giữ lẽ thật trên thế gian cho những người trung tín bất chấp sự xuyên tạc hoặc khước từ lẽ thật của nhiều người. |
Geloof in Christus is de verzekering dat Hij en zijn hemelse Vader verschenen zijn aan de jonge Joseph Smith, waarmee de herstelling van alle dingen in de bedeling van de volheid der tijden mogelijk werd. Đức tin nơi Đấng Ky Tô là sự bảo đảm rằng Ngài và Cha Thiên Thượng của Ngài đã hiện đến cùng thiếu niên Joseph Smith, để chuẩn bị con đường cho Sự Phục Hồi vạn vật trong gian kỳ của thời kỳ trọn vẹn. |
Zendingswerk, familiegeschiedenis en tempelwerk vullen elkaar aan en zijn nauw verbonden aspecten van een en hetzelfde grote werk ‘om in de bedeling van de volheid van de tijden alles weer in Christus bijeen te brengen, zowel wat in de hemel als wat op de aarde is’ (Efeze 1:10). Công việc truyền giáo, lịch sử gia đình và công việc đền thờ là những khía cạnh bổ sung và liên kết của một công việc vĩ đại, “để làm sự định trước đó trong khi kỳ mãn, hội hiệp muôn vật lại trong Đấng Ky Tô, cả vật ở trên trời và vật ở dưới đất” (Ê Phê Sô 1:10). |
Jehovah God maakte duidelijk dat hij Christus’ losprijs aanvaardde door hem de taak toe te bedelen heilige geest uit te storten op zijn discipelen die op de pinksterdag van het jaar 33 in Jeruzalem bijeenwaren (Hand. 2:33). Giê-hô-va Đức Chúa Trời cho thấy Ngài chấp nhận giá chuộc của Chúa Giê-su bằng cách chỉ định Con Ngài đổ thánh linh trên các môn đồ nhóm lại tại Giê-ru-sa-lem vào Lễ Ngũ Tuần năm 33 CN.—Công 2:33. |
Wonderbaarlijk genoeg gaf Hij zijn goddelijke bevoegdheid om de zieken te genezen ook aan goede priesterschapsdragers in eerdere bedelingen,9 en nogmaals in deze laatste tijd waarin zijn evangelie volledig is hersteld.10 Kỳ diệu thay, thẩm quyền thiêng liêng của Ngài để chữa lành người bệnh đã được truyền giao cho những người nắm giữ chức tư tế xứng đáng trong gian kỳ trước9 và một lần nữa trong những ngày sau cùng này, khi phúc âm của Ngài đã được phục hồi trọn vẹn.10 |
‘Het doel dat God voorheeft met het slottoneel van de laatste bedeling is alles wat verband houdt met die bedeling precies zo plaats te laten vinden dat het overeenstemt met de voorgaande bedelingen. “Giờ đây ý định mà Thượng Đế đã có trong lòng Ngài trong khi kỳ mãn, là tất cả mọi sự việc liên quan đến gian kỳ đó cần phải được thực hiện chính xác theo đúng với những gian kỳ trước. |
Deze herstelling zou de laatste bedeling van de volheid der tijden worden waarin alle priesterschapszegeningen zouden worden hersteld die de mens op aarde kon bezitten. Sự phục hồi này phải là trong gian kỳ sau cùng của thời kỳ trọn vẹn, phục hồi tất cả các phước lành của chức tư tế mà con người có thể có được trên thế gian. |
‘Lang voordat de fundamenten van de aarde waren gelegd, was in de eeuwige raden al besloten dat hij, Joseph Smith, in de laatste bedeling van deze wereld de man zou zijn die het woord van God bij de mensen zou brengen en alle sleutels en macht van het priesterschap van de Zoon van God zou ontvangen. “Trong những ý định vĩnh cửu, từ lâu trước khi sáng thế, Joseph Smith đã được quy định là một người trong gian kỳ sau cùng của thế gian này sẽ phổ biến lời của Thượng Đế cho con người, và nhận được chìa khóa cùng quyền năng trọn vẹn của Chức Tư Tế của Vị Nam Tử của Thượng Đế. |
Deze openbaring vond precies op de dag plaats waarop de ouderlingen Kimball, Hyde en John Goodson nederig de herstelling van het evangelie van Jezus Christus predikten in de Vauxhall Chapel in Preston (Engeland).22 Dit was de eerste keer dat zendelingen het herstelde evangelie in deze bedeling buiten Noord-Amerika verkondigden. Sự mặc khải này đã xảy đến đúng vào ngày mà Các Anh Cả Kimball, Hyde, và John Goodson, tràn đầy lòng khiêm nhường, đang rao truyền về Sự Phục Hồi của phúc âm của Chúa Giê Su Ky Tô trong Giáo Đường Vauxhall ở Preston, Anh.22 Đây là lần đầu tiên mà những người truyền giáo đã rao truyền phúc âm phục hồi bên ngoài khu vực Bắc Mỹ trong gian kỳ này. |
‘U moet [...] doen wat discipelen van Christus in elke bedeling hebben gedaan: samen overleggen, alle beschikbare middelen gebruiken, naar inspiratie van de Heilige Geest streven, de Heer om bevestiging vragen, en dan de mouwen opstropen en aan de slag gaan. “Các anh [chị] em phải làm điều các môn đồ của Đấng Ky Tô đã làm trong mọi gian kỳ: bàn thảo với nhau, sử dụng tất cả những phương tiện có sẵn, tìm kiếm sự soi dẫn của Đức Thánh Linh, cầu vấn Chúa để xin Ngài xác nhận, rồi xắn tay áo lên và đi làm việc. |
Wat betekent bedeling bijvoorbeeld? Ví dụ, gian kỳ có nghĩa là gì? |
Ik verheug mij erin dat de profeet Joseph Smith is gekozen om het evangelie in deze laatste bedeling op aarde te herstellen. Tôi hân hoan rằng Tiên Tri Joseph Smith đã được chọn để phục hồi phúc âm trên thế gian trong gian kỳ sau cùng này. |
Ik ben dankbaar voor de sleutels van openbaring in deze laatste bedeling. Tôi biết ơn về những chìa khóa mặc khải trong gian kỳ sau cùng này. |
Joseph zei later dat hij ‘de stemmen van Petrus, Jakobus en Johannes in de wildernis tussen Harmony (Susquehanna County) en Colesville (Broome County) aan de Susquehanna [had gehoord], die verkondigen dat zij de sleutels bezitten van het koninkrijk en van de bedeling van de volheid der tijden!’ Về sau, Joseph nói rằng ông đã nghe “tiếng nói của Phi E Rơ, Gia Cơ và Giăng trong vùng hoang dã nằm giữa Harmony, hạt Susquehanna, và Colesville, hạt Broome, bên bờ sông Susquehanna, loan báo rằng họ có các chìa khóa của vương quốc và gian kỳ của thời kỳ trọn vẹn!” |
Onze huidige bedeling werd ingeluid door onze hemelse Vader en Jezus Christus toen Zij in 1820 aan de profeet Joseph Smith verschenen. Gian kỳ hiện nay của chúng ta được Cha Thiên Thượng và Chúa Giê Su Ky Tô giới thiệu khi hai Ngài hiện đến cùng Tiên Tri Joseph Smith vào năm 1820. |
De eerste tempel in deze bedeling Ngôi Đền Thờ Đầu Tiên trong Gian Kỳ Này |
In die jaren van mijn apostelschap was de gemiddelde leeftijd van de mannen in het Eerste Presidium en het Quorum der Twaalf Apostelen 77 jaar — de hoogste gemiddelde leeftijd van de apostelen over een periode van elf jaar in deze bedeling. Trong suốt những năm phục vụ này của tôi, độ tuổi trung bình của những người phục vụ trong Đệ Nhất Chủ Tịch Đoàn và Nhóm Túc Số Mười Hai Vị Sứ Đồ là 77 tuổi—tức là độ tuổi trung bình cao nhất của các Sứ Đồ trong khoảng thời gian 11 năm. |
Ten eerste kwamen zij om de grootste evangeliebedeling aller tijden in te luiden, een tijd waarin alle vorige bedelingen bijeen zouden worden gebracht. Một lý do là Các Ngài đến để khởi đầu một gian kỳ phúc âm vĩ đại nhất trong mọi thời đại, khi tất cả các gian kỳ trước sẽ được gộp lại thành một. |
De apostel zegt: “(...) zodat zij niet zonder ons tot de volmaaktheid konden komen” [zie Hebreeën 11:40]. Want het is noodzakelijk dat de verzegelbevoegdheid ons toekomt om onze kinderen en onze doden te verzegelen omwille van de bedeling van de volheid der tijden — een bedeling waarin de beloften in vervulling zullen gaan die Jezus Christus vóór de grondlegging der wereld gedaan heeft voor het heil van het mensdom. Vị sứ đồ đã nói: ‘Ngoài chúng ta ra họ không đạt đến sự trọn vẹn được’ [xin xem Hê Bơ Rơ 11:40]; vì quyền năng gắn bó cần phải nằm trong tay của chúng ta để làm lễ gắn bó con cái của chúng ta với họ hàng thân thuộc đã chết của chúng ta trong gian kỳ của thời kỳ trọn vẹn—một gian kỳ để đáp ứng những lời hứa do Chúa Giê Su Ky Tô lập trước khi sáng thế vì sự cứu rỗi của loài người. |
De hemelen zijn geopend en de God van hemel en aarde en zijn geliefde Zoon hebben met de jonge profeet Joseph gesproken om deze laatste bedeling in te luiden. Các tầng trời đã rộng mở và Thượng Đế trên trời và Vị Nam Tử Yêu Dấu của Ngài đã phán cùng thiếu niên tiên tri Joseph để khai mở gian kỳ sau rốt và cuối cùng này. |
Vele jaren geleden heb ik het laatste getuigenis van de profeten in elke bedeling bestudeerd. Cách đây nhiều năm, tôi lấy cơ hội để nghiên cứu các chứng ngôn cuối cùng của các vị tiên tri trong mỗi gian kỳ. |
Cùng học Tiếng Hà Lan
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ bedelen trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hà Lan
Bạn có biết về Tiếng Hà Lan
Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.