あいたい trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ あいたい trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ あいたい trong Tiếng Nhật.
Từ あいたい trong Tiếng Nhật có các nghĩa là sự đương đầu, đối đầu, sự đụng độ, sự lật, cổ áo màu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ あいたい
sự đương đầu(confrontation) |
đối đầu(confrontation) |
sự đụng độ(confrontation) |
sự lật(facing) |
cổ áo màu(facing) |
Xem thêm ví dụ
16 さて、 罰 ばつ が なければ、 人 ひと は 悔 く い 改 あらた め を する こと が できなかった。 この 罰 ばつ も 霊 れい の 命 いのち と 同 おな じ よう に 1 永遠 えいえん の もの で あり、 霊 れい の 命 いのち と 同 おな じ よう に 永遠 えいえん で ある 幸 こう 福 ふく の 計 けい 画 かく に 相対 あいたい して 定 さだ められた の で ある。 16 Này, sự hối cải không thể đến với loài người nếu không có sự trừng phạt, mà sự trừng phạt thì cũng avĩnh cửu như đời sống của linh hồn, trái ngược với kế hoạch hạnh phúc, mà hạnh phúc thì cũng vĩnh cửu như đời sống của linh hồn. |
ですから こう考えているんです バイク事故にあわない限り 私は120歳位まで生きるだろう Nếu tôi theo đó, tôi nghĩ tôi sẽ sống tới 120 nếu tôi ko bị đụng xe. |
人がお互いを助けあうという意味での 基盤だと言っているのです 「オポッサム」の例では Tôi chỉ đang nói về một hệ thống hỗ trợ con người giúp đỡ lẫn nhau. |
でも,イスラエル人は自分の国へもどって来ましたが,次に学ぶように,いろいろと苦しい目にあうのです。 Nhưng dù giờ đây về tới quê quán của họ, dân Y-sơ-ra-ên sẽ trải qua một thời khó khăn, như chúng ta sẽ học biết tiếp theo đây. |
11 に も かかわらず、わたしたち は、 彼 かれ ら が 自 じ 分 ぶん たち の 国 くに と 神 かみ の ため に 死 し んで、 今 いま 1 幸 しあわ せ な 状 じょう 態 たい に ある と いう こと で、 自 みずか ら を 慰 なぐさ める こと が でき ます。 11 Tuy nhiên, chúng ta có thể tự an ủi về điểm là họ đã chết cho chính nghĩa của tổ quốc và Thượng Đế của họ, phải, họ rất asung sướng. |
霧の中で車を運転しているとしましょう 前の車が見分けられるかどうかで 事故にあう確率が変わります Điều đó tạo ra sự khác biệt giữa việc thấy chiếc xe đằng trước bạn và tránh tai nạn, hoặc vướng vào tai nạn. |
これらは二つの相反しながらも ダイナミックに影響しあうシステムなのです Và chúng dường như hai hệ thống tương tác hỗ qua lại và năng động. |
1965年11月9日、北アメリカ大停電の被害にあい、この時の苦い体験は1968年「Where Were You When the Lights Went Out? Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2012. ^ “When the lights went out”. |
そしてどのグループも よりよい世界を築くため 3つのプロジェクトを選びます そしてどのグループも よりよい世界を築くため 3つのプロジェクトを選びます これら全ての問題は互いにつながっていて 影響しあっていることに気がつくのです Và mỗi nhóm chọn ra, trong số chúng, 3 kiểu dự án khác nhau để xây dựng một thế giới tốt hơn, nhận ra rằng tất cả những vấn đề khó khăn này đều liên kết và tác động lẫn nhau. |
グループは融けあいます Kết dính nhóm với nhau. |
ただ私は気になります 問題に巻き込まれていると 感じるからです お互いの 人間関係の問題ばかりでなく 自分自身と どう関りあうかという問題 や 自分と向き合う能力の問題です Nó quan trọng đối với tôi bởi tôi nghĩ chúng ta đang tự cài mình vào bẫy rắc rối chắc chắn là rắc rối ở cách mà chúng ta quan hệ với nhau lẫn rắc rối ở cách mà chúng ta liên kết với chính mình và khả năng tự phản ánh bản thân của chính mình. |
19 さて、わたし ゼニフ は、レーマン 人 じん に ついて これら の こと を すべて 民 たみ に 語 かた り 終 お える と、 主 しゅ を 信 しん 頼 らい して、 力 ちから を 尽 つ くして 戦 たたか い に 出 で る よう に 民 たみ を 励 はげ ました。 それから わたしたち は、レーマン 人 じん と 相対 あいたい して 戦 たたか った。 19 Và giờ đây, tôi, Giê Níp, sau khi kể hết những điều này về dân La Man cho dân tôi nghe, tôi liền khuyến khích họ xông ra chiến trường với tất cả sức mạnh của mình, và đặt tin cậy vào Chúa; vậy nên chúng tôi đã mặt đối mặt đánh lại họ. |
友達のふりをした人たちがやって来て,こんな苦しみにあうのは悪いことをしたからにちがいないと言って,ヨブをさらにがっかりさせます。 しかし,サタンがこうした苦しみや痛みをもたらしても,ヨブはエホバに忠実に仕えつづけます。 Những người giả vờ là bạn của Gióp đến thăm và làm cho ông đau khổ hơn nữa khi nói rằng ông chắc đã làm những điều xấu xa lắm nên mới bị khốn khổ như thế. |
本質的に ラットは相互作用しあう 器官のネットワークを持つ 完全な生物体です Sau cùng thì, lũ chuột là cả một cơ thể sống với hệ thống các cơ quan tương tác. |
我らこの国を愛す(われらこのくにをあいす)またはそうだ!我らはこの国を愛す(-われ-くに-あい、Ja, vi elsker dette landet)はノルウェーの国歌である。 Ja, vi elsker dette landet (Vâng, chúng ta yêu đất nước này) là bài hát được chọn làm Quốc ca của Na Uy. |
まずヘリウム原子同士が 接触すると お互いに反発しあうことから Đầu tiên là khi phân tử Heli chạm nhau, chúng đẩy nhau. |
しかしエホバの証人たちは,聖書 ― 互いに矛盾しあう今日の子育て理論ではない ― を研究すると,今日存在するさまざまな問題に対処する備えができることを知りました。 Mặc dù vậy, các Nhân-chứng Giê-hô-va đã nhận thấy rằng sự học hỏi Kinh-thánh—chứ không phải những thuyết giáo huấn mâu thuẫn nhau ngày nay—giúp họ đương đầu với những vấn đề khó khăn thời nay. |
この発生アルゴリズムは 昆虫の一群のように 時間を経て成長し 作用しあい 情報交換します Với các thuật toán sinh học tạo sinh phát triển, chúng tương tác và liên lạc giống như một đàn côn trùng. |
工場は1918年(大正7年)に火事にあうが翌年には再建している。 Như vậy, nếu không đánh lớn trong năm 1975, họ sẽ đánh lớn vào năm sau. |
闘病組織に対抗するのではなく、彼らとともに闘い、リードし、 彼らを繋ぎあわせ、現状に挑戦しています それが彼にとって大事だからです Không phải chống lại tập hợp đang chống lại nó mà đấu tranh cùng với họ, dẫn dắt họ, kết nối họ, thách thức thực tại bởi điều đó là quan trọng với anh ấy. |
同じような例ですが もし互いをなじりあう政治家が嫌なら ある政治家が別の政党の政治家を 何と呼んだかについての記事を クリックするのをやめましょう Cùng một ví dụ: Nếu không thích cách các chính trị gia gọi tên nhau, hãy dừng nhấp chuột vào chuyện về một gã ở một đảng này gọi tên một gã ở đảng khác. |
すると他国の政府は市民たちにこう言いました 「イラクと同じ目にあいたいか?」 Và trong những chế độ cai trị hiện hành, những người lãnh đạo nói với công dân của họ, "Các bạn có muốn thấy một tình trạng tương tự như ở Iraq? |
(笑) そんな人達全員を同じ部屋に入れると みんな交流しあって すぐ仲良くなるでしょう みんなミツバチに掛ける情熱は一緒ですから (cười) và họ ở đây trong cùng 1 phòng họ gắn bó và chia sẻ tất cả chỉ vì niềm đam mê với những con ong |
N95マスクは必要ですか? 最先端で 最高級品の 顔にぴったりあうマスクです Một loại mặt nạ tiên tiến, tối ưu nhất nhất định phải vừa vặn với khuôn mặt ? |
もし彼がその日家にいたら、災難にはあわなかっただろう。 Nếu ngày hôm đó anh ta ở nhà, thì anh ta đã không phải gặp tai họa. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ あいたい trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.